Kinh tế vĩ mô - Cung và tổng cung
1. Khaùi nieäm Cung - tổng cung
Cung laø soá löôïng haøng hoaù maø
ngöôøi baùn saün saøng cung öùng vôùi caùc möùc giaù khaùc nhau.
Toång cung laø toång khoái löôïng saûn phaåm
haøng hoùa vaø dòch vuï cuoái cuøng cuûa neàn saûn xuaát xaõ hoäi cung caáp cho
xaõ hoäi ñoù trong moät thôøi gian nhaát ñònh (kyù hieäu laø AS).
Toång cung lieân quan ñeán saûn löôïng tieàm naêng (Qp -
Potential Output), “Saûn löôïng tieàm naêng (potential output) laø möùc saûn löôïng ñaït
ñöôïc trong khi neàn kinh teá toàn taïi moät möùc thaát nghieäp baèng vôùi
"thaát nghieäp töï nhieân".
Hay saûn löôïng tieàm naêng laø möùc saûn löôïng maø neàn kinh teá seõ saûn
xuaát ñöôïc neáu taát caû caùc yeáu toá saûn xuaát ñöôïc söû duïng heát.
Thaát nghieäp
töï nhieân (Natural Unemployment) bao goàm thaát nghieäp cô hoïc vaø thaát
nghieäp cô caáu.
Câu hỏi tình huống Luật tài chính
PHẦN I
GIỚI THIỆU TÌNH HUỐNG
Ông Phạm Văn Sơn, nghề nghiệp làm ruộng, ngụ tại ấp Cầu Hang, xã Hóa An, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và bà Trần Thị Bích Ngọc đã lấy nhau hơn 4 năm nhưng không sinh con. Vào năm 1980, Ông Bà Sơn đến Trung tâm Cô Nhi Đồng Nai xin con nuôi và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết đầy đủ thủ tục pháp lý về việc xin nhận con nuôi có tên là Phạm Văn Đáp (lúc đó Đáp được 01 tuổi). Từ khi có anh Đáp, ba năm sau vợ chồng ông sinh thêm được 02 người con gái nữa lần lượt có tên là Đẹp và Đào.
Đầu năm 1993, hộ gia đình ông Sơn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho 5 hécta đất nông nghiệp để trồng cà phê và cây ăn trái. Ông Sơn đã trồng cà phê và cây ăn trái trên hết diện tích đất nói trên. Hiện tại đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
GIỚI THIỆU TÌNH HUỐNG
Ông Phạm Văn Sơn, nghề nghiệp làm ruộng, ngụ tại ấp Cầu Hang, xã Hóa An, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và bà Trần Thị Bích Ngọc đã lấy nhau hơn 4 năm nhưng không sinh con. Vào năm 1980, Ông Bà Sơn đến Trung tâm Cô Nhi Đồng Nai xin con nuôi và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết đầy đủ thủ tục pháp lý về việc xin nhận con nuôi có tên là Phạm Văn Đáp (lúc đó Đáp được 01 tuổi). Từ khi có anh Đáp, ba năm sau vợ chồng ông sinh thêm được 02 người con gái nữa lần lượt có tên là Đẹp và Đào.
Đầu năm 1993, hộ gia đình ông Sơn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho 5 hécta đất nông nghiệp để trồng cà phê và cây ăn trái. Ông Sơn đã trồng cà phê và cây ăn trái trên hết diện tích đất nói trên. Hiện tại đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Code Danh sách kề [Lý thuyết đồ thị]
Trong lý thuyết đồ thị, danh sách kề (tiếng Anh: adjacency list) là danh sách biểu diễn tất cả các cạnh hoặc cung trong một đồ thị.
Nếu đồ thị vô hướng, mỗi phần tử của danh sách là một cặp hai đỉnh là hai đầu của cạnh tương ứng. Nếu đồ thị có hướng, mỗi phần tử là một cặp có thứ tự gồm hai đỉnh là đỉnh đầu và đỉnh cuối của cung tương ứng.
Ví dụ, danh sách {a,b},{a,c},{b,c} mô tả đồ thị vô hướng trong hình dưới đây, trong đó ba đỉnh a, b, c được nối với nhau.
Thông thường, danh sách kề không coi trọng thứ tự giữa các cạnh.
Code danh sách kề
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using GraphUtility;
using System.IO;
namespace Bai1
{
class Graph
{
//input
List<List<int>> adjList;
int n;
//output
int[] degree;
public void nhap()
{
NumbersFile f = new NumbersFile("DanhSachKe.INP");
f.ReadNumber(out n);
adjList = new List<List<int>>();
for (int i = 0; i < n; i++)
{
List<int> t = new List<int>();
int x;
do
{
f.ReadNumber(out x);
if (x == -1)
break;
t.Add(x);
}
while (x != -1);
adjList.Add(t);
}
}
public void tinhbac()
{
degree=new int[n];
for (int i = 0; i < n; i++)
{
degree[i] = adjList[i].Count;
}
}
public void xuat()
{
StreamWriter wr = new StreamWriter("DanhSachKe.OUT");
for (int i = 0; i < n; i++)
wr.Write(degree[i]+ " ");
wr.Close();
}
static void Main(string[] args)
{
Graph g = new Graph();
g.nhap();
g.tinhbac();
g.xuat();
}
}
}
Note: khi sử dụng using GraphUtility; bạn phải tạo class GraphUtility.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.IO;
using System.Text.RegularExpressions;
namespace GraphUtility
{
class NumbersFile
{
StreamReader sr;
public NumbersFile(string fileName)
{
sr = new StreamReader(fileName);
}
// Đọc 1 dòng trong file
public string ReadLine()
{
string s;
s = sr.ReadLine();
return s;
}
// Tách thành các từ
public string[] ReadWords()
{
Regex r = new Regex(@"\s+");
string[] words;
string s;
s = sr.ReadLine();
words = r.Split(s);
return words;
}
// Đọc 1 số nguyên
string[] words;
int index;
public bool ReadNumber(out int num)
{
if (words == null || index == words.Length)
{
words = ReadWords();
index = 0;
}
num=0;
if (int.TryParse(words[index], out num) == false)
return false;
index++;
return true;
}
}
}
Ma Trận Kề [Lý thuyết đồ thị]
Ma Trận Kề
Khái niệm
- Xét đồ thị G=(X, U) (có hướng hay vô hướng)
- Giả sử tập X gồm n đỉnh và được sắp thứ tự X={}, tập U gồm n cạnh và được sắp thứ tự U={}
Quy tắc
Ma trận kề của đồ thị G, ký hiệu B(G), là một ma trận nhị phân cấp n x n được định nghĩa như sau: B=() với:
- B=( = 1 nếu có cạnh nối tới
- B=( = 0 nếu không có cạnh nối tới
Nếu G là đồ thị vô hướng, ma trận liên thuộc của đồ thị G, ký hiệu A(G), là ma trận nhị phân cấp nxm được định nghĩa như sau: A=()
- A=() = 1 nếu có cạnh nối tới
- A=() = 0 nếu không có cạnh nối tới
Code Ma trận kề
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using GraphUtility;
namespace Bai_1
{
class Program
{
//Input
int[,] a; //ma tran ke
int n,m; //so dinh,dinh can tim
public void nhap()
{
NumbersFile f = new NumbersFile("MaTranKe.INP");
f.ReadNumber(out n);
f.ReadNumber(out m);
a=new int[n,n];
for (int i = 0; i < n; i++)
{
for (int j = 0; j < n; j++)
{
f.ReadNumber(out a[i, j]);
}
}
}
public void xuat()
{
Console.WriteLine(n +" "+ m);
for (int i = 0; i < n; i++)
{
for (int j = 0; j < n; j++)
Console.Write(a[i, j]+" ");
Console.WriteLine();
}
}
static void Main(string[] args)
{
Program g = new Program();
g.nhap();
g.xuat();
}
}
}
Note: khi sử dụng using GraphUtility; bạn phải tạo class GraphUtility.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.IO;
using System.Text.RegularExpressions;
namespace GraphUtility
{
class NumbersFile
{
StreamReader sr;
public NumbersFile(string fileName)
{
sr = new StreamReader(fileName);
}
// Đọc 1 dòng trong file
public string ReadLine()
{
string s;
s = sr.ReadLine();
return s;
}
// Tách thành các từ
public string[] ReadWords()
{
Regex r = new Regex(@"\s+");
string[] words;
string s;
s = sr.ReadLine();
words = r.Split(s);
return words;
}
// Đọc 1 số nguyên
string[] words;
int index;
public bool ReadNumber(out int num)
{
if (words == null || index == words.Length)
{
words = ReadWords();
index = 0;
}
num=0;
if (int.TryParse(words[index], out num) == false)
return false;
index++;
return true;
}
}
}
Cho đồ thị G vô hướng (7 đỉnh):
- Gọi A là ma trận kề biểu diễn đồ thị G.
- Từ đồ thị G, ta thấy:
- 1 và 2 có cạnh nối =>
- 1 và 4 có cạnh nối =>
- 1 và 6 có cạnh nối =>
- 2 và 3 có cạnh nối =>
- 2 và 6 có cạnh nối =>
- 3 và 4 có cạnh nối =>
- 3 và 5 có cạnh nối =>
- 3 và 7 có cạnh nối =>
- 4 và 6 có cạnh nối =>
- 4 và 5 có cạnh nối =>
- 5 và 6 có cạnh nối =>
- Còn lại các cặp đỉnh không có cạnh nối với nhau => = = 0
- Kết quả sau khi biểu diễn đồ thị G sang ma trận kề:
ĐỀ THI VÀ GIẢI ĐỀ MÔN - CHUYÊN ĐỀ ORACLE
Nội
dung đề thi
1.
Hãy nêu ra các đặc trưng của hệ quản
trị Oracle XEM TÀI LIỆU
2.
Hãy cho biết một PS/SQL Package gồm
mấy phần , đó là các phần nào? Hãy mô tả chi tiết mỗi phần đó XEM TÀI LIỆU
3.
Hãy sử dụng hàm(Stored Function) với
tham số truyền vào là ngày công làm việc (Ngày Công) với mô tả sau:
Create
or Replace Function F_Xeploai
(
NgayCong Number
)Return
Char
Is
Begin
???
End
F_XepLoai;
Yêu
cầu: Viết hoàn chỉnh hàm (Stored Function) trên với các
công việc sau:
Xếp loại cho nhân viên dựa vào các tiêu
chuẩn sau:
“Loại A” nếu Ngày Công > =
27
“Loại B” nếu
Ngày Công > = 25
“Loại C” nếu
Ngày Công > = 23
“Loại D” còn
lại
CREATE OR REPLACE FUNCTION F_XEPLOAI
(
NGAYCONG
NUMBER
)RETURN CHAR
IS
BEGIN
CASE
WHEN NGAYCONG >=27
THEN RETURN ‘LOẠI A’;
WHEN NGAYCONG >=25
THEN RETURN ‘LOẠI B’;
WHEN NGAYCONG >=23 THEN RETURN ‘LOẠI C’;
ELSE RETURN ‘LOẠI D’;
END CASE;
END F_XEPLOAI;
Sau
đó cho biết cách gọi thực thi hàm(Store Function ) vừa viết ở trên
SET SERVER OUTPUT ON
BEGIN
DBMS_OUPUT.PUT_LINE(F_XEPLOAI(30));
END;
4.
Tạo một Store Procedure quản lý mảng
một chiều trong đó có các tham số trả ra
là Mảng chứa các số nguyên tố (MangNT), giá trị nhỏ(Min) và lớn (Max) nhất có
trong mảng với mô tả như sau:
Create
Or Replace Type Mang Is VARRAY (100) Of
Number –tạo mảng
Create
Or Replace Procedure P_Out
(
MangNT Out Mang,
Max Out Number,
Min Out Number
)Is
Begin
???
End
P_Out;
Yêu
cầu: Viết
hoàn chỉnh thủ tục (Stored Procedure ) trên để thực hiện các công việc sau
a.Phát
sinh mảng một chiều với các số ngẫu nhiên nằm [1-100]
b.Xuất
các giá trị trong mảng
c.Tìm
giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mảng
d.Trả
ra mảng chứa các số nguyên tố
CREATE OR REPLACE PROCEDURE P_OUT
(
MANGNT
OUT MANG,
MIN
OUT NUMBER,
MAX
OUT NUMBER
)IS TYPE MANG IS VARRAY(100) OF NUMBER;
BEGIN
a.Phát sinh mảng một chiều với các số ngẫu nhiên nằm [1-100]
FOR I IN 1..100
LOOP
MANG(I):=
ROUND(DBMS_RANDOM.VALUE(1,100),0);
END LOOP;
b.Xuất các giá trị trong mảng
FOR I IN
MANG.FIRST..MANG.LAST
LOOP
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(MANG(I));
EBD LOOP;
c.Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mảng
MIN := MANG(0);
FOR I IN MANG.FIRST..MANG.LAST
LOOP
IF MANG(I) > MIN
THEN
MIN := A(I);
END IF;
END LOOP;
MAX := MANG(0);
FOR I IN MANG.FIRST..MANG.LAST
LOOP
IF MANG(I) < MAX
THEN
MAX := MANG(I);
END IF;
END LOOP;
d.Trả ra mảng chứa các số nguyên tố
FOR I IN MANG.FIRST..MANG.LAST
LOOP
IF
MOD(MANG(I),1):=0
||MOD(MANG(I),MANG(I)):=0 THEN
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(MANG(I));
END IF;
END LOOP;
END P_OUT;
Sau
đó cho biết cách thực thi hàm (Stored Procedure) vừa viết ở trên
EXEC P_OUT;
5. Giả sử ta có 3 bảng
SINHVIEN(MSSV,HOTEN,NGAYSINH,PHAI,MSLOP)
Mô
tả: Mỗi
sinh viên có một mã số(MSSV), họ tên , ngày sinh , phái và lớp của mình học
SINHVIEN_DETAI(MSSV,MSDT)
Mô
tả:Mỗi
sinh viên có mã số(MSSV) và mã số đề tài mình làm (MSDT)
DETAI(MSDT,TENDT,SOSV)
Mô
tả:Mỗi
đề tài có một mã số đề tài(MSDT) , tên đề tài(TENDT), và số sinh viên thực hiện
đề tài
Ta có phần mô tả Stored
Procedure như sau:
Create
Or Replace Procedure P_Cursor
Is
Begin
???
End
P_Cursor
Yêu
cầu:Viết
hoàn chỉnh thủ tục (Stored Procedure) trên để thực hiện các công việc sau:
Dùng
cơ chế Cursor tính cho việc SOSV cùng thực hiện đề tài trong table DETAI dựa
vào table SINHVIEN_DETAI
CREATE OR
REPLACE PROCEDURE P_CURSOR
IS
CURSOR CS IS
SELECT * FROM SINHVIEN_DETAI;
DEM INT;
BEGIN
FOR I IN CS
LOOP
SELECT COUNT(MSSV) INTO DEM
FROM SINHVIEN
WHERE MSSV =I.MSSV;
UPDATE DETAI
SET SOSV = DEM
WHERE MSDT = I.MSDT;
END LOOP;
END P_CURSOR;
Sau đó cho biết cách thực thi thủ tục
Stored Procedure viết ở trên
EXEC P_CURSOR;
SELECT * FROM DETAI;
Câu hỏi và trả lời đường lối Cách mạng Việt Nam
Câu 1:Đối tượng nghiên
cứu đường lối CMVN.
Ø
Khái niệm
-
Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai
cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc
Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và của dân tộc. Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng
Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động, lấy tập trung dân
chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản.
Topic: Do you agree that community service is the best punishment for young people who commit a minor offense?
Nowadays, the number of crime is rapidly increasing. Many
people indicate that all the lawbreakers should be sent into jail. In this
essay, I will explain the reasons why we should have some alternative
punishments instead of sentencing criminals.